Ngày cập nhật 15 Tháng Bảy 2016
Ban hành ngày 20/03/2009, quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số văn bản: | 1 |
Ký hiệu: | 2009/TT-BKHCN |
Ngày ban hành: | 20/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | 20/03/2009 |
Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Cơ quan ban hành: | Bộ và ngang bộ |
Lĩnh vực: | Khoa học – Công nghệ |
Phân loại: | Thông tư |
Trích yếu: | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tải xuống: |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ______________ Số: 01/2009/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________________ HàNội, ngày 20 tháng 3 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định Danh mục sản phẩm, hànghóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học vàCông nghệ
________________________
Căn cứ Luật Chất lượngsản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Côngnghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Khoa học và Công nghệ quyđịnh Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệmquản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
- QUY ĐỊNH CHUNG
- Phạm viđiều chỉnh
1.1. Thông tư này quy định Danhmục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý củaBộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm2).
1.2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 sẽ được soát xét sửa đổi, bổsung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý.
- Đối tượng áp dụng
2.1. Các tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
2.2. Các cơ quan quản lý nhànước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.
- Nguyên tắc chung
3.1. Việc quản lý chất lượng sảnphẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tưnày được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng BộKhoa học và Công nghệ ban hành.
3.2. Đối với các sản phẩm, hànghóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốcgia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hànhcho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC
TRÁCH NHIỆMQUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Ghi chú |
1. | Xăng | |
2. | Nhiên liệu điêzen | |
3. | Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy | |
4. | Các sản phẩm điện, điện tử | |
4.1. | Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V | |
4.2. | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời | |
4.3. | Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng | |
4.4. | Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng | |
4.5. | Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác | |
4.6. | Máy sấy khô tay | |
4.7. | Bàn là điện | |
4.8. | Lò vi sóng | |
4.9. | Nồi cơm điện | |
4.10. | Ấm đun nước | |
4.11. | Lò nướng điện, vỉ nướng điện | |
4.12. | Dụng cụ pha chè hoặc cà phê | |
4.13. | Quạt điện | |
5. | Nhiên liệu sinh học gốc | |
5.1. | Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa | |
5.2. | Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) | |
6. | Đồ chơi trẻ em |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức triển khai thực hiện Thông tưnày.
2.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
3.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thờiphản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Lưu VT, TĐC. |
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Quốc Thắng |